Hướng dẫn kiểm tra các tài khoản khác trên Bảng cân đối tài khoản

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Giải pháp:
  • Kiểm tra Số dư đầu năm các tài khoản không có chi tiết như: 211, 214, 241,311, 331,333, 441, 466, 914

    • Nếu Tổng dư Nợ không bằng Tổng dư Có thì người dùng lấy bảng cân đối kế toán năm trước đã in và nộp để đối chiếu số dư chi tiết từng tài khoản cuối năm trước so với số dư đầu năm nay, xem sai chi tiết ở tài khoản nào thì nên nhập bổ sung, sửa đổi, hoặc xóa đi và nhập lại.
  • Kiểm tra số dư đầu năm các tài khoản có chi tiết như: TK 005, 152, 311, 336, 431, ...nếu không đúng khi đó nên tiến hành tạo dữ liệu mới năm từ dữ liệu năm trước, sau đó xuất khẩu số dư đúng từ dữ liệu vừa tạo và nhập khẩu vào dữ liệu có số dư đang sai theo các bước sau.
    • Bước 01: Tạo mới từ dữ liệu năm trước để lấy số dư đầu năm chuẩn.

    • Bước 02: Đăng nhập vào dữ liệu vừa tạo ở bước 01, vào Tệp/Xuất khẩu dữ liệu\Xuất khẩu số dư đầu năm

    • Bước 03: Đăng nhập vào dữ liệu đang có số dư đầu kỳ sai, vào Tệp/ Nhập khẩu dữ liệu\Nhập khẩu số dư đầu năm chọn đến file đã xuất khẩu ở Bước 02 tiến hành nhập khẩu. Sau đó kiểm tra lại số dư các tài khoản trên báo cáo Bảng cân đối tài khoản.
Lưu ý: Đảm bảo danh mục của dữ liệu xuất khẩu và nhập khẩu giống nhau, nếu không giống nhau thì khi xuất khẩu số dư sẽ xuất cả danh mục.
Số dư các tài khoản 211, 214, 466 thì đối chiếu với Danh sách TCSĐ tại nơi sử dụng (với các đơn vị có theo dõi TSCĐ chi tiết trên phần mềm kế toán) bằng cách.

  • Đối chiếu số dư đầu năm:
    • Số dư đầu năm TK211 + 213 = Nguyên giá với tùy chọn in là chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm
    • Số dư đầu năm TK214 = Hao mòn lũy kế với tùy chọn in chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm.
    • Số dư đầu năm TK466 = Giá trị còn lại với tùy chọn in chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm).
  • Đối chiếu số dư cuối năm: Kiểm tra xem đơn vị đã hạch toán hao mòn tài sản cố định chưa bằng cách vào phân hệ Tài sản cố định\danh sách tính hao mòn xem đã có chứng từ hạch toán bút toán hao mòn chưa, nếu chưa đơn vị Tính hao mòn TSCĐ. Sau đó đối chiếu như sau
  • Số dư cuối năm TK 211 + TK 213 = Nguyên giá với tùy chọn in tích in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm
  • Số dư cuối năm TK 214 = Hao mòn lũy kế với tùy chọn tích in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm

  • Số dư cuối năm TK 466 = Giá trị còn lại (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm).
Số dư các tài khoản theo đối tượng như 311, 331 thì kiểm tra đối chiếu thực tế với Tệp\Báo cáo\Phải thu, phải trả\S08-X: Sổ phải thu và S09-X: Sổ phải trả
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top