I. Đầu năm:
1. Xuất toán: là nghiệp vụ làm giảm chi các khoản chi năm trước đã chi ra nhưng không hợp lệ.
3. Nộp trả kinh phí năm trước: Là trường hợp nộp lại những khoản đã rút năm trước chi không hết, hoặc những khoản thu được do xuất toán, theo quy định phải nộp trả vào kho bạc và không được sử dụng tiếp.
Bước 2: Hạch toán Nợ 3118/Có 6611 nghiệp vụ xuất toán (phải hạch toán trong quý I)
Bước 3: Hạch toán Nợ 6612/Có 3118 nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Bước 4: Lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng
B. Thanh toán ghi thu - ghi chi: Xem tài liệu đính kèm
5. Quyết toán số dư đầu năm: Khi báo cáo tài chính năm trước được duyệt, đơn vị nhận được thông báo duyệt quyết toán của đơn vị chủ quản (thời gian nhận được thường là trong quý II).
1. Xuất toán: là nghiệp vụ làm giảm chi các khoản chi năm trước đã chi ra nhưng không hợp lệ.
- Nghiệp vụ: Nợ TK3118/Có TK6611 - cột nghiệp vụ chọn Xuất toán.
- Báo cáo ảnh hưởng: Bút toán này sẽ làm thay đổi số liệu trên các báo cáo B02-H-Phần I và F02-1H chỉ tiêu Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (khi in quý 1/Năm N hoặc Năm N) sẽ thay đổi. Cụ thể sẽ tăng tiền lên đúng bằng số xuất toán.
- Nghiệp vụ: Nợ TK4611/Có TK4612.
- Báo cáo ảnh hưởng: Bút toán này chỉ ảnh hưởng số liệu trên bảng cân đối TK, các báo cáo khác không ảnh hưởng.
3. Nộp trả kinh phí năm trước: Là trường hợp nộp lại những khoản đã rút năm trước chi không hết, hoặc những khoản thu được do xuất toán, theo quy định phải nộp trả vào kho bạc và không được sử dụng tiếp.
- Nghiệp vụ: Nợ TK4611/Có TK111,112, cột nghiệp vụ để là Nộp trả thực chi (hoặc nộp trả tạm ứng).
- Báo cáo ảnh hưởng: Bút toán này sẽ làm thay đổi số liệu báo cáo B02-H-Phần I và F02-1H chỉ tiêu Kinh phí giảm kỳ này trên các báo cáo.
- Phần mềm MISA Mimosa.NET 2012 Chưa đáp ứng nghiệp vụ này.
Để khắc phục tạm thời người sử dụng làm như sau:
A. Thanh toán tạm ứng
Bước 2: Hạch toán Nợ 3118/Có 6611 nghiệp vụ xuất toán (phải hạch toán trong quý I)
Bước 3: Hạch toán Nợ 6612/Có 3118 nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Bước 4: Lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng
B. Thanh toán ghi thu - ghi chi: Xem tài liệu đính kèm
- Phần mềm MISA Mimosa.NET 2014
- Chỉ đáp ứng cho trường hợp thực hiện duyệt ngay trên số chi năm trước (không chuyển số chi sang số chi năm nay, tức không Nợ TK6612\Có TK6611)
- Lập bảng kê chứng từ thanh toán, Giấy đề nghị thanh toán ngoài phần mềm.
- Sau khi được kho bạc duyệt, Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư đầu kỳ: nhập ngày kho bạc duyệt (trường hợp được duyệt nhiều lần thì thực hiện tách dòng số dư đầu kỳ). Số kho bạc duyệt này về bản chất là số kho bạc duyệt trong kỳ in báo cáo.
- Nếu ở giao diện Nghiệp vụ\Nhập số dư đầu kỳ tích vào kho bạc duyệt, không nhập ngày KB duyệt, số liệu lấy lên số chi ở chỉ tiêu KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (B02-H-Phần I, F02-1H)
- Nếu ở giao diện Nghiệp vụ\Nhập số dư đầu kỳ tích vào kho bạc duyệt, nhập ngày KB duyệt, số liệu lấy lên số chi ở chỉ tiêu Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (B02-H-Phần I, F02-1H)
5. Quyết toán số dư đầu năm: Khi báo cáo tài chính năm trước được duyệt, đơn vị nhận được thông báo duyệt quyết toán của đơn vị chủ quản (thời gian nhận được thường là trong quý II).
- Nghiệp vụ: Nợ TK4611/Có TK6611( Sổ cái\Chứng từ NV khác).
- Báo cáo ảnh hưởng: Chỉ ảnh hưởng đến bảng cân đối tài khoản.
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy