Hướng dẫn quyết toán số liệu ngân sách xã

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Trường hợp 1: Bảng cân đối tài khoản Số dư nằm trên TK 8141, TK 7141 và TK 1121

  • Trường hợp A: Số tiền còn dư trên 1121 có bao gồm khoản Chi chuyển nguồn
  • Hạch toán đầu năm: Quyết toán thu (Nợ TK 7141/Có TK 914)->Chi chuyển nguồn (Nợ TK 8141(thuộc mục 0900)/Có TK 7142(thuộc mục 0950)_hạch toán trong quý 1 -> Quyết toán chi (Nợ TK 914/Có TK 8141)-> Kết dư ngân sách (Nợ TK 914/Có TK 7142, tiểu mục 4801)
  • Hạch toán cuối năm: Ngày 31/12/N thực hiện Kết chuyển cuối năm (Nợ TK 8141/Có TK 8142 và Nợ TK 7142/Có TK 7141)=> là số dư của năm sau
  • Trong đó: Mẫu dự toán chi theo NDKT, chỉ tiêu Chi chuyển nguồn khai báo TK là 8141 và tích nút Chuyển nguồn
  • Trường hợp B: Số tiền còn dư trên 1121 không bao gồm khoản Chi chuyển nguồn:
  • Đầu năm: Quyết toán thu (Nợ TK 7141/Có TK 914)->Quyết toán chi (Nợ TK 914/Có TK 8141)-> Kết dư ngân sách (Nợ TK 914/Có TK 7142, tiểu mục 4801) -> Thu chuyển nguồn: Nợ TK 1121/Có TK 7142 (thuộc mục 0950)
  • Cuối năm: Chi chuyển nguồn : Nợ TK 8142/có TK 1121(thuộc mục 0900)->Kết chuyển cuối năm (Nợ TK 8141/Có TK 8142 và Nợ TK 7142/Có TK 7141)=> là số dư của năm sau
Trường hợp 2: Bảng cân đối tài khoản số dư nằm trên TK 1121 và 914 (Số dư TK 1121 không bao gồm khoản tiền của Chi chuyển nguồn, chỉ là khoản Kết dư ngân sách)

  • Đầu năm: Kết dư ngân sách (Nợ TK 914/Có TK 7142)-> Thu chuyển nguồn (Nợ TK 1121/Có TK 7142(thuộc mục 0950)
  • Cuối năm: Chi chuyển nguồn Nợ TK 8142/Có TK 1121, trong Mẫu dự toán chỉ tiêu Chi chuyển nguồn khai báo TK là 8142, không tích nút Chuyển nguồn.-> Kết chuyển cuối năm (Nợ TK 8141/Có TK 8142 và Nợ TK 7142/Có TK 7141)-> Quyết toán thu (Nợ TK 7141/Có TK 914)-> Quyết toán chi(Nợ TK 914/Có TK 8141) Số dư còn lại trên dư Nợ TK 1121 và dư Có TK 914 chuyển sang năm sau.
Lưu ý : Ngày 31/12/N phải làm nghiệp vụ Tính khấu hao để đảm bảo đúng đắn phần hành tài sản cố định
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top