Hướng dẫn kiểm tra B02b-X: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Biểu hiện 1: Cột dự toán năm bị sai
  • Nguyên nhân 1: Đơn vị chưa nhập hoặc nhập chưa đúng/đủ dự toán chi theo nội dung kinh tế
  • Khắc phục: Hướng dẫn vào Dự toán ngân sách: Kiểm tra số liệu trên 3 loại chứng từ để nhập liệu hoặc nhập bù, sửa sai:
    • Lập dự toán\Dự toán chi đầu năm theo NDKT
    • Bổ sung dự toán: Bổ sung dự toán chi theo NDKT
    • Điều chỉnh dự toán: Điều chỉnh dự toán chi theo NDKT
  • Nguyên nhân 2: Dự toán bị lỗi trong quá trình nhập liệu (biểu hiện ví dụ như chỉ tiêu con cộng lên chỉ tiêu cha mẹ là 1 số tiền khác...)
  • Khắc phục:
    • Cách 1: Nhấn Tính dự toán/Tổng hợp để cập nhật lại số liệu mà đơn vị đã lập trong dự toán chi đầu năm/bổ sung theo MLNS nếu công thức thiết lập đúng, hoặc để nhập liệu lại nếu đơn vị không nhập dự toán chi theo MLNS (Trường hợp có dự toán theo MLNS mà công thức sai thì không nên áp dụng)
    • Cách 2: Xuất khẩu mẫu dự toán=> xóa mẫu dự toán vừa xuất khẩu=> Nhập khẩu lại mẫu dự toán=> Nhập lại dự toán chi theo NDKT (Cách này có nhược điểm là người dùng phải nhập lại toàn bộ dự toán chi đầu năm, bổ sung, điều chỉnh theo NDKT, nếu có nhiều chứng từ không nên áp dụng )
Biểu hiện 2: Cột Thực hiện\Trong tháng - Lũy kế từ đầu năm không lên số liệu
  • Nguyên nhân: Do có bút toán Kết chuyển cuối năm
  • Giải pháp: Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác: Bỏ ghi hoặc xóa bỏ chứng từ Kết chuyển cuối năm
Biểu hiện 3:
Cột Thực hiện\Trong tháng sai (có số liệu nhưng thiếu hoặc thừa)
  • Nguyên nhân 1 : Do đơn vị hạch toán thừa hoặc thiếu chứng từ chi
  • Khắc phục:
Bước 1: In Bảng cân đối TK kiểm tra số phát sinh Nợ TK 8142 - PS Có TK 8142 và Báo quyết toán chi theo MLNS xem số liệu cùng kỳ với Báo cáo tổng hợp chi theo NDKT có bằng nhau không? Nếu bằng nhau mà vẫn sai thì do 2 nguyên nhân:
  • Số liệu báo cáo nhiều hơn: Do đơn vị nhập thừa chứng từ PS Nợ TK 8142.
  • Số liệu báo cáo ít hơn: Do đơn vị nhập thiếu chứng từ PS Nợ TK 8142
Bước 2: In Bảng cân đối TK xem TK 334, 332 đã hết số dư chưa vì thường gặp tình trạng đơn vị chưa lập chi phí lương, bảo hiểm hoặc lập thừa, lập sai. Nếu sai thì phải thực hiện tính lại lương, bảo hiểm thường thì cuối năm 2 tài khoản này phải không có số dư. Xem hướng dẫn Tại đây
Bước 3: In Báo cáo quyết toán chi theo MLNS và đối chiếu từng Chương, Khoản, Tiểu mục xem số liệu nào sai. Khi phát hiện sai ở đâu thì xem cách kiểm tra Tại đây
Nguyên nhân 2:
    • Do đơn vị thiết lập hoặc trùng, hoặc thiếu công thức trong các chỉ tiêu của Mẫu dự toán chi theo nội dung kinh tế.
    • Công thức trong các chỉ tiêu của Mẫu dự toán chi theo NDKT có khai báo đến tiết nhưng trên chứng từ chi lại không hạch toán đến tiết.
  • Khắc phục: Khi in báo cáo này với điều kiện Cả năm=> nhấn nút Đối chiếu ngay tại giao diện in=> Nếu có trùng hay thiếu công thức so với chứng từ hạch toán thực tế sẽ có thông báo chi tiết=> Căn cứ thông báo lỗi, XÁC ĐỊNH XEM NẾU CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN VÀO MLNS NHƯ THÔNG BÁO THÌ PHẢI HIỂN THỊ Ở CHỈ TIÊU NÀO ? và thực hiện thiết lập công thức cho đúng (xem hướng dẫn thiết lập công thức Tại đây )
Nguyên nhân 3: Do hạch toán chứng từ chi nhầm tài khoản (đúng là TK 8142 thì hạch toán vào TK 8141 v.v.v)
  • Khắc phục: In Bảng cân đối TK cùng kỳ báo cáo, xem có phát sinh Nợ TK 8141 hoặc 1 số TK lạ như 811, Nợ TK 714 không, nếu có thì xác minh các phát sinh đó đúng hay sai để xử lý về đúng. Xác định lại các tài khoản liên quan đến tiền như TK 111, TK 1121 số dư cuối kỳ đã đúng chưa=> Xác minh lại việc hạch toán đủ hay thiếu hay thừa chứng từ trong kỳ => Căn cứ sổ cái TK 111 nếu lệch => Yêu cầu so sánh với số đúng để tìm ra chứng từ thiếu, thừa.
  • Nguyên nhân 4: Do chỉ tiêu cần lên báo cáo nhưng khi thiết lập chỉ tiêu đó trong Mẫu dự toán chi theo NDKT lại đang bỏ tích lấy lên báo cáo chi theo NDKT
  • Khắc phục: Vào Nghiệp vụ\Dự toán ngân sách\Mẫu dự toán chi theo NDKT\In\In mẫu dự toán và kiểm tra xem chỉ tiêu nào khai báo tính chất sai: tìm đến chỉ tiêu đó, nhấn Sửa và tích chọn vào ô Báo cáo tổng hợp chi theo NDKT
  • Nguyên nhân 5: Có chỉ tiêu trong mẫu dự toán chi theo NDKT đang bị tích vào nút Chuyển nguồn.
  • Khắc phục: Vào Mẫu dự toán/In/In danh sách công thức, xem cột Chuyển nguồn xem có chỉ tiêu nào đang bị tích để bỏ tích đi (nút Chuyển nguồn chỉ dùng cho duy nhất chỉ tiêu Chi chuyển nguồn sang năm sau khi đơn vị hạch toán đúng theo quy định Nợ TK 8141/Có TK 7142)
Biểu hiện 4:
Cột thực hiện\lũy kế từ đầu năm sai
  • Nguyên nhân: Có thể do số liệu từ kỳ trước bị sai ==> lũy kế sai.
  • Khắc phục: Đề nghị in lại báo cáo từng tháng bắt đầu từ tháng 1 để chốt lại tháng nào bị sai số liệu=> Xem phần xử lý ở biểu hiện 2
Biểu hiện 5: Chỉ tiêu Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc sai:
  • Trường hợp 1: In báo cáo chọn tham số Lấy số dư tài khoản 8192
    • Nguyên nhân 1: Chưa hiểu cách lấy số liệu
    • Khắc phục: Giải thích cách lấy số liệu khi lựa chọn tham số là Lấy PS Nợ TK 8192 trong tháng trừ đi PS Có TK 8192 trong tháng. Ví dụ: Tháng 8 rút tạm ứng Nợ TK 111/Có TK 1121: 30đ; chi tạm ứng Nợ TK 8192/Có TK 111 là 20đ, thanh toán tạm ứng và kết chuyển Nợ TK 8142/có TK 8192 là 17đ=> số liệu Tạm chi =20-17=3đ.
    • Nguyên nhân 2: Thiết lập công thức trong chỉ tiêu này trên mẫu dự toán sai
    • Khắc phục: PHẢI Thiết lập công thức xem hướng dẫn Tại đây
Trường hợp 2: In báo cáo tích chọn tham số Lấy số dư tạm ứng kho bạc
  • Nguyên nhân 1: Chưa hiểu cách lấy số liệu
  • Khắc phục: Giải thích cách lấy số liệu khi lựa chọn tham số là lấy PSCO1121, nghiệp vụ Tạm ứng, chọn Mã thống kê trừ đi PSDU(8142/8192), nghiệp vụ Thanh toán kho bạc phát sinh trong tháng. Ví dụ: Tháng 8 rút tạm ứng Nợ TK 111/Có TK 1121: 30đ; chi tạm ứng Nợ TK 8192/Có TK 111: 20đ; thanh toán tạm ứng và kết chuyển Nợ TK 8142/Có TK 8192: 17đ==> chỉ tiêu Tạm chi lấy số liệu =30-17=13đ
  • Nguyên nhân 2: Thiết lập công thức trong chỉ tiêu này trên mẫu dự toán sai

    Khắc phục: Thiết lập công thức theo hướng dẫn Tại đây
  • Nguyên nhân 3: Do chứng từ rút tạm ứng hạch toán thiếu mã thống kê (chỉ sai nếu TK 1121 không chi tiết theo MLNS)
  • Khắc phục: Vào Tìm kiếm\Tìm Có TK 1121, nghiệp vụ Tạm ứng: bổ sung các mã thống kê liên quan như Chi hoạt động, chi XDCB
  • Nguyên nhân 4: Do số tiền rút tạm ứng trong kỳ hạch toán chưa đúng (thừa hoặc thiếu)
  • Khắc phục: Vào Tìm kiếm\Tìm Có TK 1121, nghiệp vụ Tạm ứng tìm theo khoảng thời gian in báo cáo xem đã đủ chưa.
Lưu ý một nguyên nhân chung làm sai số liệu cho hai trường hợp in đó là: Do mã chỉ tiêu của chỉ tiêu Tạm chi/Tạm ứng XDCB không đúng như mặc định mang đi của phần mềm.
Khắc phục: Vào Mẫu dự toán\Dự toán chi theo NDKT: sửa Mã chỉ tiêu của Tạm ứng XDCB là 610 và Tạm chi là 620.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top