Nguyễn Thị Thanh Nhàn
New Member
I. Mục đích:
Bước 1: Thực hiện ghi sổ tất cả các chứng từ chưa ghi sổ (nếu có) và bảo trì dữ liệu để đảm bảo toàn bộ chứng từ được ghi sổ và số liệu đã được ghi vào sổ, báo cáo. Hướng dẫn chi tiết thao tác ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ và Bảo trì dữ liệu tại đây
Bước 2: Đối chiếu báo cáo để đảm bảo số dư TK thuế 133, 33311 trên sổ cái bằng với số thuế GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn phải nộp trên tờ khai
Bước 4: Kiểm tra phần hạch toán chi phí lương để đảm bảo toàn bộ chi phí lương trong kỳ được hạch toán đầy đủ tại đây
Bước 5: Kiểm tra chứng từ tính khấu hao để đảm bảo đã có đầy đủ chứng từ tính khấu hao trong kỳ, và đối chiếu số liệu trên báo cáo để đảm bảo giá trị nguyên giá, Hao mòn lũy kế trên Báo cáo tài sản cố định bằng với Số dư trên Sổ cái tài khoản Nguyên giá TSCĐ (211,212..), tài khoản Hao mòn lũy kế (TK 214)
Bước 8: Xem và in báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối tài khoản
6. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tham khảo tài liệu hướng dẫn nộp báo cáo tài chính và tờ khai thuế tại đây
Tham khảo tài liệu các vấn đề thường gặp và giải pháp khắc phục tại đây
- Hướng dẫn các thao tác cần làm trên MISA SME.NET 2015 vào cuối kỳ (tháng, quý, năm)
- Hướng dẫn việc kiểm tra các báo cáo tài chính trước khi nộp báo cáo quyết toán cuối năm.
Bước 1: Thực hiện ghi sổ tất cả các chứng từ chưa ghi sổ (nếu có) và bảo trì dữ liệu để đảm bảo toàn bộ chứng từ được ghi sổ và số liệu đã được ghi vào sổ, báo cáo. Hướng dẫn chi tiết thao tác ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ và Bảo trì dữ liệu tại đây
Bước 2: Đối chiếu báo cáo để đảm bảo số dư TK thuế 133, 33311 trên sổ cái bằng với số thuế GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn phải nộp trên tờ khai
- Trường hợp nếu người sử dụng có lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai trên MISA thì:
- Cần đối chiếu số dư của TK 133 và 33311 với tờ khai trong MISA và tờ khai bên ngoài đã nộp thuế xem số liệu đúng chưa. Trong trường hợp bị lệch thì sẽ tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh lại cho đúng theo hướng dẫn tại đây
- Trường hợp nếu người sử dụng làm bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai ở bên ngoài thì:
- Chỉ cần đối chiếu số dư TK 133, 33311 trên MISA với tờ khai ở bên ngoài đã nộp. Nếu có sự chênh lệch với bên ngoài thì sẽ tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh lại cho đúng.
Bước 4: Kiểm tra phần hạch toán chi phí lương để đảm bảo toàn bộ chi phí lương trong kỳ được hạch toán đầy đủ tại đây
Bước 5: Kiểm tra chứng từ tính khấu hao để đảm bảo đã có đầy đủ chứng từ tính khấu hao trong kỳ, và đối chiếu số liệu trên báo cáo để đảm bảo giá trị nguyên giá, Hao mòn lũy kế trên Báo cáo tài sản cố định bằng với Số dư trên Sổ cái tài khoản Nguyên giá TSCĐ (211,212..), tài khoản Hao mòn lũy kế (TK 214)
- Hướng dẫn kiểm tra chi phí khấu hao tài sản cố định tại đây
- Đối chiếu báo cáo TSCĐ và sổ cái tài khoản để đảm bảo tính đúng đắn: Nếu doanh nghiệp hạch toán tài sản cố định chi tiết trên MISA thì cuối kỳ, sau khi hoàn thành các bước hạch toán liên quan tới tài sản cố định, người sử dụng cần kiểm tra đối chiếu số liệu liên quan tới tài sản cố định. Cụ thể: Tổng nguyên giá, tổng hao mòn trên các báo cáo tài sản cố định cần phải bằng với số liệu trên sổ Cái các tài khoản nguyên giá, hao mòn tương ứng. Nếu bị lệch xem hướng dẫn kiểm tra tại đây
- Hướng dẫn giải pháp khi báo cáo giá thành sai số liệu tại đây
- Hướng dẫn một số nghiệp vụ về giá thành tại đây
- Hướng dẫn tính giá thành trên phần mềm MISA tại đây
Bước 8: Xem và in báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối tài khoản
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính cân đối phát sinh tài khoản của báo cáo
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\chọn Bảng cân đối tài khoản cần xem. Ví dụ: Xem Bảng cân đối tài khoản (mẫu số dư 2 bên)\Chọn tham số báo cáo\Đồng ý.
- Kiểm tra và xử lý để đảm bảo
- SDĐK bên Nợ = SDĐK bên Có
- SPS bên Nợ = SPS bên Có
- SDCK bên Nợ = SDCK bên Có
- Các TK đầu 5,6,7,8 và 9 cuối kỳ không có số dư
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính cân đối của tài sản và nguồn vốn trên báo cáo.
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\Bảng cân đối kế toán\Chọn tham số báo cáo\Đồng ý
- Kiểm tra
- Tổng tài sản số đầu năm = Tổng nguồn vốn số đầu năm
- Tổng tài sản số cuối năm = Tổng nguồn vốn số cuối năm
- Tham khảo các nguyên nhân và cách xử lý báo cáo sai tại đây
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính đúng đắn về số liệu trên các chỉ tiêu của báo cáo
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh\Chọn tham số báo cáo, tích vào “Lấy số liệu”\ Cất\In.
- Trên báo cáo này, nếu đây là dữ liệu liên năm thì cột “Kỳ trước” chương trình sẽ tự động lấy dữ liệu của năm trước lên. Nếu dữ liệu chỉ hạch toán của một năm thì cột “ Kỳ trước ” người dùng tự nhập vào cột này căn cứ theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Sau khi đã nhập vào cột kỳ trước rồi, lần sau muốn mở báo cáo ra, lấy lại số liệu của cột kỳ trước đã nhập mà không phải nhập lại, người sử dụng tích vào nút “Lấy dữ liệu cột kỳ trước từ lần in cuối”.
- Tham khảo nguyên nhân và cách xử lý báo cáo sai tại đây
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính đúng đắn trên các chỉ tiêu của báo cáo
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)\Chọn tham số báo cáo, Chọn tất cả vào một hoạt động\Tiếp theo\Cất\In.
- Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nếu đây là dữ liệu liên năm thì cột “Kỳ trước” chương trình sẽ tự động lấy dữ liệu của năm trước lên, nếu dữ liệu chỉ hạch toán của một năm thì cột “ Kỳ trước” người dùng tự nhập vào cột này căn cứ theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuả năm trước.
- Sau khi đã nhập vào cột kỳ trước rồi, lần sau muốn mở báo cáo ra, lấy lại số liệu của cột kỳ trước đã nhập mà không phải nhập lại, người sử dụng tích vào nút “Lấy dữ liệu cột kỳ trước từ lần in cuối”.
- Số âm (màu đỏ) thể hiện luồng tiền chi. Số dương thể hiện luồng tiền thu.
- Khoản tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60) trên cột năm nay của báo cáo lưu chuyển tiền tệ = Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) số đầu năm trên bảng cân đối kế toán
- Khoản tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70) trên cột năm nay của báo cáo lưu chuyển tiền tệ = Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) số cuối năm trên Bảng cân đối kế toán.
- Tham khảo nguyên nhân và cách xử lý báo cáo sai tại đây
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính đúng đắn trên các chỉ tiêu của báo cáo.
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\Thuyết minh báo cáo tài chính\Chọn tham số báo cáo. Lấy số liệu, Cất, In.
- Báo cáo này được chia ra thành nhiều phần, nên người sử dụng tích lần lượt vào từng phần (Thông tin chung, thông tin bổ sung, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính....) và tích vào “Lấy số liệu”\Cất.
- Có một số chỉ tiêu phần mềm không tự lấy lên được (ngành nghề kinh doanh, hình thức kế toán áp dụng, phải thu dài hạn khác....), người sử dụng có thể tự nhập thêm vào các chỉ tiêu đó, rồi nhấn nút Cất\In. Lần sau, nếu muốn mở lại báo cáo và lấy những thông tin đã tự nhập của lần trước, người sử dụng tích vào nút “Lấy số liệu từ lần in cuối”.
6. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Mục đích: Kiểm tra để đảm bảo tính đúng đắn trên các chỉ tiêu của báo cáo.
- Thao tác:
- Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp\Chọn tham số báo cáo\Lấy số liệu\Cất\In.
Tham khảo tài liệu hướng dẫn nộp báo cáo tài chính và tờ khai thuế tại đây
Tham khảo tài liệu các vấn đề thường gặp và giải pháp khắc phục tại đây
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy