SƠ ĐỒ NGHIỆP VỤ CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
1. Thu tiền: Đơn vị thu tiền học phí 100 triệu:
- 60 triệu dùng để chi cho các hoạt động tại đơn vị
- 40 triệu để trích cải cách tiền lương
Vào Nghiệp vụ/ Tiền mặt/ Phiếu thu
2. Chi tiền: Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: 50 triệu
(dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ)
Vào Nghiệp vụ/ Tiền mặt/ Phiếu chi hoặc Tiền gửi/ Chi tiền gửi (Tùy thuộc chi từ tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng)
3. Trích lập 40% cải cách tiền lương: 40% x 100 triệu = 40 triệu
Hạch toán: Nợ 4212/Có TK468: 40 triệu
Vào Tổng hợp/ Chứng từ nghiệp vụ khác
4. Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương: 25 triệu
Nợ TK611/có TK334: 25 triệu (Vào Tổng hợp/ Chứng từ nghiệp vụ khác)
Nợ TK334/có TK112, 111: 25 triệu (Vào Tiền mặt/ Phiếu chi hoặc Tiền gửi/ Chi tiền gửi)
Nguồn: Nguồn cải cách tiền lương
5. Cuối năm
--- Xác định doanh thu, chi phí nguồn thu dịch vụ:
Nợ TK 531/ Có TK 911: 100 tr
Nợ TK 911/ Có TK 642: 50 tr
Nợ TK 911/ Có TK 4212: 50 tr
=> Trên Bảng cân đối tài khoản, Dư Có TK 4212: 10 tr (Do bù trừ với bút toán Nợ 4212/ Có 468: 40tr)
--- Kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ TK 911/ Có TK 611: 25 tr
Nợ TK 4211/ Có TK 911: 25 tr
Nợ TK 468/ Có TK 4211: 25 tr
=> Trên Bảng cân đối tài khoản, Dư Có TK 468: 15 tr (Do trích lập 40 tr và đã chi hết 25 tr)
=> Trên phần mềm
--- Vào Tổng hợp/ Chứng từ nghiệp vụ khác
Hạch toán Nợ TK 468/ Có TK 4211: 25 tr
--- Vào Nghiệp vụ/ Tổng hợp/ Xác định kết quả hoạt động
Phần mềm tự động kết chuyển các bút toán còn lại
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy