1.1 Cách xem công thức thiết lập của 1 số báo cáo
Vào Tiện ích\ Thiết lập báo cáo tài chính
1.2 Mối quan hệ giữa các báo cáo
- Báo cáo F02-2H phần I, thì báo cáo F02-2H phần II là chi tiết số chi của dự án của phần I.
- Báo cáo F02-3aH phần I, thì báo cáo F02-3aH phần II là chi tiết phần dự toán đã rút của phần I.
- Báo cáo mẫu số 01-SDKP/ĐVDT, thì báo cáo 02-SDKP/ĐVDT là chi tiết số rút (Tạm ứng, thực chi) của mẫu số 01.
- Báo cáo B02-H- Phần I là báo cáo tổng hợp của "Nguồn và cấp phát" còn báo cáo F02-1H là báo cáo chi tiết "Nguồn và cấp phát"
1.2.1 Báo cáo B02-H phần 1
1.2.2 Báo cáo B02-H phần 2
1.2.4 Báo cáo F02-3aH phần 1
1.2.5 Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT
Lưu ý:
Cột 6 (mẫu số 01) = Cột 5 (mẫu số 02)
Cột 7 (mẫu số 01) = Cột 6 (mẫu số 02)
1.2.6 Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT
1.2.7 Thuyết minh báo cáo tài chính
In báo cáo Bảng cân đối tài khoản và báo cáo Danh sách tài sản cố định tại nơi sử dụng để đối chiếu.
Số dư đầu năm TK214 = Hao mòn lũy kế (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm).
Số dư đầu năm TK466 = Giá trị còn lại (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm).
Số dư cuối năm TK214 = Hao mòn lũy kế (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm).
Số dư cuối năm TK466 = Giá trị còn lại (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm).
Vào Tiện ích\ Thiết lập báo cáo tài chính
1.2 Mối quan hệ giữa các báo cáo
- Nếu các báo cáo có phần I, thì báo cáo phần II là chi tiết của phần I (rút hoặc chi):
- Báo cáo F02-2H phần I, thì báo cáo F02-2H phần II là chi tiết số chi của dự án của phần I.
- Báo cáo F02-3aH phần I, thì báo cáo F02-3aH phần II là chi tiết phần dự toán đã rút của phần I.
- Báo cáo mẫu số 01-SDKP/ĐVDT, thì báo cáo 02-SDKP/ĐVDT là chi tiết số rút (Tạm ứng, thực chi) của mẫu số 01.
- Mối quan hệ giữa báo cáo B02H-Phần I và F02-1H:
- Báo cáo B02-H- Phần I là báo cáo tổng hợp của "Nguồn và cấp phát" còn báo cáo F02-1H là báo cáo chi tiết "Nguồn và cấp phát"
1.2.1 Báo cáo B02-H phần 1
1.2.2 Báo cáo B02-H phần 2
- Đối chiếu với báo cáo F02-1H: Loại KP thường xuyên, KP không thường xuyên
- Đối chiếu với báo cáo F02-2H phần 2: Loại KP Dự án.
- Đối chiếu chi tiết theo từng nguồn, chương, khoản, mục, tiểu mục
1.2.4 Báo cáo F02-3aH phần 1
1.2.5 Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT
Lưu ý:
Cột 6 (mẫu số 01) = Cột 5 (mẫu số 02)
Cột 7 (mẫu số 01) = Cột 6 (mẫu số 02)
1.2.6 Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT
1.2.7 Thuyết minh báo cáo tài chính
- II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT (Đối chiếu với Bảng Cân đối tài khoản)
- III - TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM CÁC QUỸ (Đối chiếu với Bảng cân đối tài khoản chi tiết theo từng tài khoản 431)
- IV - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP TRẢ NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN (dựa vào công thức và tìm kiếm)
- V - TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN (Đối chiếu với báo cáo Mẫu 01-SDKP/ĐVDT, dựa vào công thức và tìm kiếm)
In báo cáo Bảng cân đối tài khoản và báo cáo Danh sách tài sản cố định tại nơi sử dụng để đối chiếu.
- Số dư đầu năm
Số dư đầu năm TK214 = Hao mòn lũy kế (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm).
Số dư đầu năm TK466 = Giá trị còn lại (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm).
- Số dư cuối năm
Số dư cuối năm TK214 = Hao mòn lũy kế (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm).
Số dư cuối năm TK466 = Giá trị còn lại (khi in báo cáo Danh sách TSCĐ tại nơi sử dụng chỉ tích chọn in TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm).
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy