Trương Hạnh
Well-Known Member
Vấn đề: Trong năm đơn vị có phát sinh thu phí, lệ phí sau khi đã trích nộp lên cấp trên đơn vị được giữ lại để chi cho các hoạt động. Ví dụ trong năm trích 40% từ khoản giữ lại để chi lương
Hướng dẫn:
Anh/Chị xem đơn vị mình đang thuộc trường hợp nào sau đây để hạch toán chi 40% lương từ số tiền phí, lệ phí được giữ lại
Trường hợp 1. Thu chi phí, lệ phí (danh mục phí, lệ phí nằm trong Luật phí, lệ phí: https://goo.gl/irFZVh)
+ Bước 1: Khi thu được tiền vào phiếu thu tiền mặt hoặc tiền gửi hạch toán Nợ TK 111,112/Có TK 3373
+ Bước 2: Xác định số phải nộp NSNN: vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán Nợ TK 3373/Có TK 3332 sau đó vào phiếu chi nộp tiền vào NH,KB hoặc Chi tiền gửi hạch toán Nợ TK 3332/có TK 111,112
+ Bước 3: Xác định số được để lại đơn vị : Nợ TK 014
+ Bước 4: Chi 40% lương từ số được để lại vào Phiếu chi hoặc Chi tiền gửi hạch toán
Nợ 3341/Có 111,112
đồng thời có TK 014
đồng thời nợ TK 3373/có TK 514
+ Bước 5: Vào chứng từ Nghiệp vụ khác hạch toán Nợ 614/Có 3341
Link tham khảo chi tiết tại đây
Trường hợp 2: Khoản thu phí khác như thu học phí, viện phí, hoạt động sản xuất kinh doanh
Trích 40% nguồn CCTL từ nguồn phí, lệ phí, nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Trong năm khi có phát sinh thu tiền từ các nguồn thu phí, khác, hoạt động SXKD: Nợ TK111/ có TK 531
- Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị không phải là chi Cải cách tiền lương : Nợ 642/có 111,112 (vào Tiền mặt\phiếu chi hoặc Tiền gửi\Chi tiền)
- Cuối năm đơn vị thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí: Vào Tổng hợp\Xác định kết quả hoạt động
Nợ TK531/ có TK911
Nợ TK911/ có TK642
Nếu 531>642=> Thặng dư Nợ 911/ có 4212
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ theo tỷ lệ được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị: Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314
- Thực hiện trích 40% CCTL : vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác
Nợ TK 4212/có TK 468 (40%)
- Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Khi có phát sinh : Nợ TK611/có TK334 (Vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác)
Khi chi Nợ TK334/có TK 111, 112 (Vào Phiếu chi tiền mặt hoặc Tiền gửi)
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611
Nợ 4211/Có TK 911
Nợ TK 468/Có TK4211
Ví dụ:
1. Đơn vị thu tiền học phí 100 triệu: Nợ 111/Có 531 trong đó 60 triệu dùng để chi cho các hoạt động tại đơn vị và 40 triệu để trích cải cách tiền lương
2. Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: Nợ 642/Có 111,112: 50 triệu (dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ)
3. Cuối kỳ xác định doanh thu, chi phí:
Nợ TK531/ có TK911: 100 triệu
Nợ TK911/ có TK642: 50 triệu
Nợ 911/Có 4212: 50 triệu
4. Trích lập 40% cải cách tiền lương Nợ 4212/Có 468: 40 triệu
5. TK 4212 trên bảng cân đối số phát sinh còn dư 10 triệu
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212 năm sau khi chi ra Nợ 642/C111, cuối kỳ kết chuyển Nợ 911/Có 611, Nợ 4212/Có 911
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314: 10 triệu. Khi chi từ các quỹ Nợ 431/Có 111
6. Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Nợ TK611/có TK334: 25 triệu
Nợ TK334/có TK112: 25 triệu
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611: 25 triệu
Nợ 4211/Có TK 911: 25 triệu
Nợ TK 468/Có TK4211: 25 triệu
=> Bảng cân đối phát sinh còn dư Có TK468: 15tr
Hướng dẫn:
Anh/Chị xem đơn vị mình đang thuộc trường hợp nào sau đây để hạch toán chi 40% lương từ số tiền phí, lệ phí được giữ lại
Trường hợp 1. Thu chi phí, lệ phí (danh mục phí, lệ phí nằm trong Luật phí, lệ phí: https://goo.gl/irFZVh)
+ Bước 1: Khi thu được tiền vào phiếu thu tiền mặt hoặc tiền gửi hạch toán Nợ TK 111,112/Có TK 3373
+ Bước 2: Xác định số phải nộp NSNN: vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán Nợ TK 3373/Có TK 3332 sau đó vào phiếu chi nộp tiền vào NH,KB hoặc Chi tiền gửi hạch toán Nợ TK 3332/có TK 111,112
+ Bước 3: Xác định số được để lại đơn vị : Nợ TK 014
+ Bước 4: Chi 40% lương từ số được để lại vào Phiếu chi hoặc Chi tiền gửi hạch toán
Nợ 3341/Có 111,112
đồng thời có TK 014
đồng thời nợ TK 3373/có TK 514
+ Bước 5: Vào chứng từ Nghiệp vụ khác hạch toán Nợ 614/Có 3341
Link tham khảo chi tiết tại đây
Trường hợp 2: Khoản thu phí khác như thu học phí, viện phí, hoạt động sản xuất kinh doanh
Trích 40% nguồn CCTL từ nguồn phí, lệ phí, nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Trong năm khi có phát sinh thu tiền từ các nguồn thu phí, khác, hoạt động SXKD: Nợ TK111/ có TK 531
- Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị không phải là chi Cải cách tiền lương : Nợ 642/có 111,112 (vào Tiền mặt\phiếu chi hoặc Tiền gửi\Chi tiền)
- Cuối năm đơn vị thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí: Vào Tổng hợp\Xác định kết quả hoạt động
Nợ TK531/ có TK911
Nợ TK911/ có TK642
Nếu 531>642=> Thặng dư Nợ 911/ có 4212
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ theo tỷ lệ được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị: Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314
- Thực hiện trích 40% CCTL : vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác
Nợ TK 4212/có TK 468 (40%)
- Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Khi có phát sinh : Nợ TK611/có TK334 (Vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác)
Khi chi Nợ TK334/có TK 111, 112 (Vào Phiếu chi tiền mặt hoặc Tiền gửi)
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611
Nợ 4211/Có TK 911
Nợ TK 468/Có TK4211
Ví dụ:
1. Đơn vị thu tiền học phí 100 triệu: Nợ 111/Có 531 trong đó 60 triệu dùng để chi cho các hoạt động tại đơn vị và 40 triệu để trích cải cách tiền lương
2. Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: Nợ 642/Có 111,112: 50 triệu (dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ)
3. Cuối kỳ xác định doanh thu, chi phí:
Nợ TK531/ có TK911: 100 triệu
Nợ TK911/ có TK642: 50 triệu
Nợ 911/Có 4212: 50 triệu
4. Trích lập 40% cải cách tiền lương Nợ 4212/Có 468: 40 triệu
5. TK 4212 trên bảng cân đối số phát sinh còn dư 10 triệu
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212 năm sau khi chi ra Nợ 642/C111, cuối kỳ kết chuyển Nợ 911/Có 611, Nợ 4212/Có 911
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314: 10 triệu. Khi chi từ các quỹ Nợ 431/Có 111
6. Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Nợ TK611/có TK334: 25 triệu
Nợ TK334/có TK112: 25 triệu
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611: 25 triệu
Nợ 4211/Có TK 911: 25 triệu
Nợ TK 468/Có TK4211: 25 triệu
=> Bảng cân đối phát sinh còn dư Có TK468: 15tr
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy