Trương Hạnh
Well-Known Member
Vấn đề: Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nguồn cải cách tiền lương (CCTL)
Hướng dẫn:
Ví dụ:
1. Đơn vị thu tiền học phí 100 triệu: Nợ 111/Có 531 trong đó 60 triệu dùng để chi cho các hoạt động tại đơn vị và 40 triệu để trích cải cách tiền lương
2. Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: Nợ 642/Có 111,112: 50 triệu (dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ)
3. Cuối kỳ xác định doanh thu, chi phí:
5. TK 4212 trên bảng cân đối số phát sinh còn dư 10 triệu
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212 năm sau khi chi ra Nợ 642/C111, cuối kỳ kết chuyển Nợ 911/Có 642, Nợ 4212/Có 911
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314: 10 triệu. Khi chi từ các quỹ Nợ 431/Có 111
6. Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Nợ TK611/có TK334: 25 triệu
Nợ TK334/có TK112: 25 triệu
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Chúc anh/chị thực hiện thành công!
Hướng dẫn:
- Bước 1: Anh/chị vào Danh mục\Mục lục ngân sách\Tính chất nguồn kinh phí .Nếu muốn sửa tính chất nguồn CCTL thành 14 thì chọn 0114 hoặc 0214 để sửa lại
- Bước 2: Anh/chị vào Danh mục\Mục lục ngân sách\Nguồn kinh phí để thêm nguồn CCTL
Nhấn chuột phải vào nguồn cha như ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện\Thêm như ví dụ bên dưới:
- Bước 3: Số dư đầu kỳ năm trước chuyển sang của nguồn CCTL sẽ được nhập vào dư có TK 468 trong năm 2018
- Bước 4: Hướng dẫn nghiệp vụ phát sinh trong năm: trích 40% nguồn CCTL từ nguồn phí, lệ phí, nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Trong năm khi có phát sinh thu tiền từ các nguồn thu phí, khác, hoạt động SXKD: Nợ TK111/ có TK 531
- Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị không phải là chi Cải cách tiền lương : Nợ 642/có 111,112 (vào Tiền mặt\phiếu chi hoặc Tiền gửi\Chi tiền)
- Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị không phải là chi Cải cách tiền lương : Nợ 642/có 111,112 (vào Tiền mặt\phiếu chi hoặc Tiền gửi\Chi tiền)
- Cuối năm đơn vị thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí: Vào Tổng hợp\Xác định kết quả hoạt động
Nợ TK 4212/có TK 468 (40%)
- Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Khi có phát sinh : Nợ TK611/có TK334 (Vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác) - Nguồn cải cách tiền lương
Khi chi Nợ TK334/có TK 111, 112 (Vào Phiếu chi tiền mặt hoặc Tiền gửi)
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ TK531/ có TK911
Nợ TK911/ có TK642
Nếu 531>642=> Thặng dư Nợ 911/ có 4212
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ theo tỷ lệ được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị: Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314
- Thực hiện trích 40% CCTL : vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khácNợ TK911/ có TK642
Nếu 531>642=> Thặng dư Nợ 911/ có 4212
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ theo tỷ lệ được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị: Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314
Nợ TK 4212/có TK 468 (40%)
- Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Khi có phát sinh : Nợ TK611/có TK334 (Vào Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác) - Nguồn cải cách tiền lương
Khi chi Nợ TK334/có TK 111, 112 (Vào Phiếu chi tiền mặt hoặc Tiền gửi)
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611
Nợ 4211/Có TK 911
Nợ TK 468/Có TK4211
Lưu ý: anh/chị vào danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản\Chọn TK 4211, 911(chọn tk chi tiết)\Nhấn sửa\Tích chi tiết theo Nguồn, Chương, Khoản , Mục, Tiểu mục rồi mới thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả hoạt động.
Nợ 4211/Có TK 911
Nợ TK 468/Có TK4211
Lưu ý: anh/chị vào danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản\Chọn TK 4211, 911(chọn tk chi tiết)\Nhấn sửa\Tích chi tiết theo Nguồn, Chương, Khoản , Mục, Tiểu mục rồi mới thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả hoạt động.
Ví dụ:
1. Đơn vị thu tiền học phí 100 triệu: Nợ 111/Có 531 trong đó 60 triệu dùng để chi cho các hoạt động tại đơn vị và 40 triệu để trích cải cách tiền lương
2. Khi Chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: Nợ 642/Có 111,112: 50 triệu (dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ)
3. Cuối kỳ xác định doanh thu, chi phí:
Nợ TK531/ có TK911: 100 triệu
Nợ TK911/ có TK642: 50 triệu
Nợ 911/Có 4212: 50 triệu
4. Trích lập 40% cải cách tiền lương Nợ 4212/Có 468: 40 triệu Nợ TK911/ có TK642: 50 triệu
Nợ 911/Có 4212: 50 triệu
5. TK 4212 trên bảng cân đối số phát sinh còn dư 10 triệu
+ Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212 năm sau khi chi ra Nợ 642/C111, cuối kỳ kết chuyển Nợ 911/Có 642, Nợ 4212/Có 911
+ Nếu thực hiện đã xong thì phân bổ vào các quỹ Nợ TK4212/ có TK4311, 4312, 4313, 4314: 10 triệu. Khi chi từ các quỹ Nợ 431/Có 111
6. Chi lương từ nguồn cải cách tiền lương học phí :
Nợ TK611/có TK334: 25 triệu
Nợ TK334/có TK112: 25 triệu
Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL:
Nợ 911/Có TK 611: 25 triệu
Nợ 4211/Có TK 911: 25 triệu
Nợ TK 468/Có TK4211: 25 triệu
=> Bảng cân đối phát sinh còn dư Có TK468: 15trNợ 4211/Có TK 911: 25 triệu
Nợ TK 468/Có TK4211: 25 triệu
Chúc anh/chị thực hiện thành công!
Đính kèm
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy