Câu hỏi thường gặp liên quan báo cáo tài chính

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
Danh sách các câu hỏi thường gặp.
Tích vào nội dung câu hỏi để xem hướng dẫn xử lý


1. Bảng cân đối kế toán:
+ Chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn và phải trả nhà cung cấp ngắn hạn không bằng với số dư TK 131 và 331 trên bảng cân đối tài khoản
+ Chỉ tiêu Hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán không bằng báo cáo Tổng hợp tồn kho


2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch và Các khoản giảm trừ doanh thu bị lệch so với phát sinh của các TK trên Bảng cân đối tài khoản.
+ Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán bị lệch so với phát sinh TK 632 trên Bảng cân đối tài khoản.
+ Chỉ tiêu Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp không bằng phát sinh của TK 641, 642 trên Bảng cân đối tài khoản.

+ Cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước không lên số liệu.
+ Chỉ tiêu 'Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp" trên báo cáo không bằng Dư cuối kỳ của TK 421

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước không lên số liệu

+ Chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) và Bảng cân đối kế toán bị lệch.

4. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
+ Thu nhập tính thuế (C4) không khớp với Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trên báo cáo kết quả hoạt động SXKD.
+ Kết chuyển lỗ khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN như thế nào?

+ Làm thế nào chi phí không hợp lý tự động tổng hợp vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai thuế TNDN?
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
1. Bảng cân đối kế toán:
+ Chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn và phải trả nhà cung cấp ngắn hạn không bằng với số dư TK 131 và 331 trên bảng cân đối tài khoản
.
* Chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn khách hàng
  • Chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn khách hàng trên Bảng cân đối kế toán lấy tổng số dư Nợ TK 131, chi tiết theo từng đối tượng khách hàng còn số dư Nợ TK 131 trên Sổ cái là số dư đã bù trừ Dư Nợ 131 chi tiết theo từng đối tượng khách hàng, và Dư Có theo từng khách hàng (lên ở chi tiêu Người mua trả tiền trước).
  • Để kiểm tra vào Báo cáo\ Bảng cân đối tài khoản\ Chọn Hiển thị số dư 2 bên. Kiểm tra số dư Nợ TK 131 sẽ bằng với chỉ tiêu Phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán. Nếu muốn xem chi tiết khách hàng, từ Bảng cân đối TK số dư 2 bên kích chọn TK 131 sẽ ra báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng.
* Chỉ tiêu Phải trả người bán ngắn hạn
  • Chỉ tiêu Phải trả người bán ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán lấy tổng số dư Có TK 331, chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp còn số dư Có TK 331 trên Sổ cái là số dư đã bù trừ Dư Có 331 chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp, và Dư Nợ theo từng nhà cung cấp (lên ở chi tiêu Trả trước cho người bán)
  • Để kiểm tra vào Báo cáo\ Bảng cân đối tài khoản\ Chọn Hiển thị số dư 2 bên. Kiểm tra số dư Có TK 331 sẽ bằng với chỉ tiêu Phải trả người bán ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán. Nếu muốn xem chi tiết nhà cung cấp, từ Bảng cân đối TK số dư 2 bên kích chọn TK 331 sẽ ra báo cáo Tổng hợp phải trả nhà cung cấp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Chỉ tiêu Hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán không bằng báo cáo Tổng hợp tồn kho.
* Nguyên tắc: Chỉ tiêu Bảng cân đối kế toán lấy số dư Nợ của các TK có đầu 15 (151,152,153,154,155,156,157).
* Nguyên nhân và giải pháp:

  • Trường hợp 1: Đơn vị có tính giá thành, có số dư TK 154. Số dư tài khoản 154 không lên Tổng hợp tồn kho nhưng lên Chỉ tiêu Hàng tồn kho.
  • Trường hợp 2: Số dư các tài khoản kho (151, 152, 153, 155, 156, 157) lệch với tổng hợp tồn kho. Xem hướng dẫn xử lý Tại đây.
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch và Các khoản giảm trừ doanh thu bị lệch so với phát sinh của các TK trên Bảng cân đối tài khoản.
* Trường hợp 1: Dữ liệu theo TT200, kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511

  • Mô tả nghiệp vụ: Đơn vị có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Trả lại hàng bán,... nhưng kế toán không hạch toán vào TK 521 mà hạch toán thẳng vào TK 511.
  • Giải pháp: Vào Báo cáo\Tổng hợp\Sổ chi tiết các tài khoản, chọn tài khoản 511. Sau đó lọc cột Phát sinh Nợ với số tiền >0, kiểm tra lại các dòng chi tiết liên quan tới Nợ 511, nghiệp vụ nào hạch toán chưa đúng thì kế toán Bỏ ghi chứng từ và nhấn Sửa để hạch toán tài khoản Nợ đúng về 521.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Trường hợp 2: Dữ liệu theo TT133: Khi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán chỉ hạch toán Nợ TK 511, mà không chọn thông tin Nghiệp vụ:
  • Giải pháp: Vào Báo cáo\Tổng hợp\Sổ chi tiết các tài khoản: Tại tham số báo cáo chọn kỳ báo cáo phát sinh và chọn TK là 511, nhấn Đồng ý. Trên báo cáo sẽ hiển thị tất cả các phát sinh của TK 511 ở kỳ báo cáo được chọn. Sau đó thực hiện lần lượt 3 bước sau:
  • Bước 1: Sửa mẫu báo cáo để hiển thị cột Nghiệp vụ.
  • Bước 2: Trên báo cáo, lọc các dòng có TK đối ứng khác 911, Phát sinh Nợ > 0 và cột Nghiệp vụ trống.
  • Bước 3: Tại cột Số chứng từ, nhấn chuột vào số chứng từ tương ứng để mở chứng từ chi tiết. Bỏ ghi chứng từ, sau đó nhấn Sửa và cập nhật lại thông tin tại cột Nghiệp vụChiết khấu thương mại (bán hàng)/Giảm giá hàng bán/Trả lại hàng bán


Quay lại trang đầu
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán bị lệch so với phát sinh TK 632 trên Bảng cân đối tài khoản.
* Trường hợp 1: Kế toán chưa thực hiện kết chuyển lãi lỗ
  • Giải pháp: Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Kết chuyển lãi lỗ để thực hiện kết chuyển lãi lỗ trong kỳ, xem hướng dẫn chi tiết Tại đây.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Trường hợp 2: Trong kỳ có phát sinh khoản giảm giá vốn
  • Mô tả nghiệp vụ: Trong kỳ đơn vị có phát sinh các nghiệp vụ sau:
  • Nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ => Kế toán hạch toán ghi nhận giá vốn Nợ 632/Có 156: 38.000.000.
  • Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại => Kế toán hạch toán giảm giá vốn Nợ 156/Có 632: 5.000.000.
  • Kết chuyển lãi lỗ => Kế toán hạch toán Nợ 911/Có 632: 33.000.000.
Khi đó trên Bảng cân đối tài khoản, Phát sinh Nợ TK 632 là 38.000.000, chỉ tiêu Giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là 33.000.000
=> Kế toán đối chiếu chỉ tiêu Giá vốn hàng bán (33.000.000) với tổng phát sinh TK 632 (38.000.000) nên thấy lệch.
  • Kết luận: Số liệu chỉ tiêu Giá vốn hàng bán như vậy là ĐÚNG.
Quay lại trang đầu
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Chỉ tiêu Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp không bằng phát sinh của TK 641, 642 trên Bảng cân đối tài khoản.
* Trường hợp 1: Kế toán chưa thực hiện kết chuyển lãi lỗ
  • Giải pháp: Vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Kết chuyển lãi lỗ để thực hiện kết chuyển lãi lỗ trong kỳ, xem hướng dẫn chi tiết Tại đây
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Trường hợp 2: Trong kỳ có phát sinh khoản giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Mô tả nghiệp vụ: Trong kỳ đơn vị có phát sinh các nghiệp vụ sau:
    • Nghiệp vụ ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp => Kế toán hạch toán ghi nhận chi phí Nợ TK 642: 10.000.000
    • Nghiệp vụ giảm chi phí quản lý doanh nghiệp => Kế toán hạch toán ghi nhận khoản giảm chi phí Có TK 642: 2.000.000.
    • Kết chuyển lãi lỗ => Kế toán hạch toán Nợ 911/Có 642: 8.000.000
    Khi đó trên Bảng cân đối tài khoản, Phát sinh Nợ TK 642 là 10.000.000, chỉ tiêu Chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là 8.000.000
    => Kế toán đối chiếu chỉ tiêu Chi phí quản lý doanh nghiệp (8.000.000) với tổng phát sinh TK 642 (10.000.000) nên thấy lệch.
  • Kết luận: Số liệu chỉ tiêu Chi phí bán hàng/Chi phí quản lý doanh nghiệp như vậy là ĐÚNG

Quay lại trang đầu
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước không lên số liệu.
* Nguyên nhân: Do các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh được thiết lập lấy theo phát sinh của các tài khoản nên với dữ liệu kế toán không phải là dữ liệu liên năm thì sẽ không có phát sinh năm trước, vì vậy cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước sẽ không có số liệu.
* Giải pháp: Kế toán thực hiện lập báo cáo tài chính để nhập tay số liệu vào các chỉ tiêu tại cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước. Xem hướng dẫn lập báo cáo tài chính Tại đây.

------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Chỉ tiêu 'Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp" trên báo cáo không bằng Dư cuối kỳ của TK 421.
* Nguyên nhân: Trên TK 421 có số dư từ năm trước chuyển sang hay có bút toán trích lập quỹ hay là chuyển lỗ
* Giải pháp: Chỉ tiêu "Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp" bằng Doanh thu - Chi phí trên BCKQKD. Nếu người dùng có bút toán chuyển lỗ hay bút toán trích lập hay số dư thì báo cáo sẽ lệch bằng đúng số này.


Quay lại trang đầu
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước không lên số liệu
* Nguyên nhân: Do các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thiết lập lấy theo phát sinh của các tài khoản nên với dữ liệu kế toán không phải là dữ liệu liên năm thì sẽ không có phát sinh năm trước, vì vậy cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước sẽ không có số liệu.
* Giải pháp: Kế toán thực hiện lập báo cáo tài chính để nhập tay số liệu vào các chỉ tiêu tại cột Năm trước/Quý trước/Kỳ trước. Xem hướng dẫn lập báo cáo tài chính Tại đây.

------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) và Bảng cân đối kế toán bị lệch?
* Nguyên nhân:
  • Chọn sai nghiệp vụ, hoạt động cho các chứng từ phát sinh
  • Phát sinh thêm các tài khoản nghiệp vụ mà công thức mặc định của phần mềm chưa thiết lập.
* Giải pháp: Chọn lại nghiệp vụ, hoạt đồng và thiết lập bổ sung công thức thiếu. Xem hướng dẫn chi tiết Tại đây

Quay lại trang đầu

 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Văn Tiến

Administrator
Nhân viên MISA
4. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
+ Thu nhập tính thuế (C4) không khớp với Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trên báo cáo kết quả hoạt động SXKD.
* Nguyên tắc:

  • Thu nhập tính thuế (C4) = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
  • Trong đó: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - chi phí + Các khoản thu nhập khác.
* Nguyên nhân không khớp:
  • Trong năm được kết chuyển lỗ các năm trước.
  • Có các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản doanh thu chi phí không hợp lý bị loại ra khỏi tờ khai khi quyết toán thuế TNDN.
* Kết luận: Trường hợp bị lệch do 2 trường hợp trên là Đúng và không cẩn phải sửa lại số liệu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Kết chuyển lỗ khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN như thế nào?
* Nguyên tắc chuyển lỗ:
• Chỉ chuyển lỗ khi xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi
• Số lỗ phải được chuyển toàn bộ và liên tục. Nhưng không được lớn hơn số lãi
• Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ

* Giải pháp: Anh/Chị làm theo hướng dẫn Tại đây.
Tham khảo thêm: http://ketoanthienung.vn/cach-xac-dinh-lai-lo-va-cach-chuyen-lo-thue-tndn.htm

------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Làm thế nào chi phí không hợp lý tự động tổng hợp vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai thuế TNDN?
* Giải pháp: Xem hướng dẫn chi tiết Tại đây

Quay lại trang đầu
 
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top