Trương Hạnh
Well-Known Member
Biểu hiện:- In chứng từ thanh toán tạm ứng, ứng trước: số dư tạm ứng bị âm dương
- Rút một tiểu mục, Chi nhiều tiểu mục khác
- In báo cáo đối chiếu kho bạc Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT bị âm dương tiểu mục ở cột tạm ứng hoặc thực chi
Hướng dẫn:
1. Nếu đơn vị rút dự toán tạm ứng
1.1 Rút về ở tiểu mục này nhưng chi ở tiểu mục khác
Ví dụ: Trong tháng 7 đơn vị có phát sinh các nghiệp vụ sau:
Anh(Chị) Vào Nghiệp vụ\ Chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán như sau:
- Rút một tiểu mục, Chi nhiều tiểu mục khác
- In báo cáo đối chiếu kho bạc Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT bị âm dương tiểu mục ở cột tạm ứng hoặc thực chi
Hướng dẫn:
1. Nếu đơn vị rút dự toán tạm ứng
1.1 Rút về ở tiểu mục này nhưng chi ở tiểu mục khác
- Trường hợp đơn vị có lập chứng từ Điều chỉnh kinh phí anh chị làm theo hướng dẫn tại đây
Trên phiếu điều chỉnh anh/chị có thể in được mẫu C2-10/NS: Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách
- Trường hợp đơn vị không lập chứng từ Điều chỉnh kinh phí, chỉ rút ở tiểu mục 7799 (đảm bảo tất cả các nguồn đều rút ở tiểu mục này) sau đó chi ở các tiểu mục khác:
- Trước phiên bản R8 Vào Hệ thống/Tùy chọn/ Kho bạc/ Tích chọn "Chỉ rút ở tiểu mục 7799". Khi in báo cáo tích chọn "Mẫu tự chủ"
- Sau phiên bản R8 khi in báo cáo chỉ cần tích chọn "Mẫu tự chủ.
Ví dụ: Trong tháng 7 đơn vị có phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Ngày 01/07/2018 Rút tạm ứng đã cấp dự toán bằng tiền mặt tiểu mục 6699: 1.100.000 đồng
- Ngày 08/07/2018 lập phiếu chi tạm ứng đã cấp dự toán tiểu mục 6699: 1.100.000 đồng
- Ngày 10/07/2018 có quyết định thanh toán các khoản đã chi, đơn vị vào Kho bạc\Lập bảng kê thanh toán tạm ứng đã cấp dự toán chi tiết cho các tiểu mục dưới đây:
- Tiểu mục 6651: 650.000 đồng
- Tiểu mục 6652: 350.000 đồng
- Tiểu mục 6699: 100.000 đồng
Anh(Chị) Vào Nghiệp vụ\ Chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán như sau:
Nợ 611/1111 : số tiền âm ( tiểu mục 6699), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Nợ 611/1111: số tiền dương ( của từng tiểu mục cần lập bảng kê), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Nợ 3371/511: số tiền âm ( tiểu mục 6699), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Nợ 3371/511: Số tiền dương ( của từng tiểu mục cần lập bảng kê), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Đồng thời tích chọn hạch toán ghi đồng thời để phần mềm sinh 008 điều chỉnh tương ứng.
Khi thanh toán chỉ tích chọn thanh toán ở những tiểu mục đã điều chỉnh bao gồm 100.000 ở tiểu mục 6699.Nợ 611/1111: số tiền dương ( của từng tiểu mục cần lập bảng kê), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Nợ 3371/511: số tiền âm ( tiểu mục 6699), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Nợ 3371/511: Số tiền dương ( của từng tiểu mục cần lập bảng kê), nghiệp vụ tạm ứng đã cấp dự toán
Đồng thời tích chọn hạch toán ghi đồng thời để phần mềm sinh 008 điều chỉnh tương ứng.
Đính kèm
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy