Hạch toán ứng trước hàng khuyến mãi

mizu

New Member
Dạ mình chào các anh/chị ạ!
mình xin được hỏi là Công ty mình là NPP thực hiện chương trình khuyến mại cho khách hàng theo đúng chương trình công ty thông báo. Hàng tháng NPP ứng trước số lượng Kmại cho khách hàng truớc theo đúng chương trình, nhà NPP xuất hoá đơn hàng KM cho khách theo đúng quy định. Cuối tháng ktoán tập hợp số lượng hàng bán cũng như số lượng hàng Km đã ứng trả cho khách hàng, bên Cty sẽ yêu cầu bên NPP xuất 01 hóa đơn nội dung ghi "Thu lại tiền thực hiện chi hộ KM tháng ...Với tổng giá trị tiền (số lượng hàng KM mà NPP đã ứng ra bên Cty căn cứ rồi áp giá nhập vào ra tổng giá trị tiền), thuế suất 10%, tổng tiền thanh toán đó được bên Công ty cấn trừ vào công nợ cho NPP bên em. Em xin hỏi trường hợp như bên em đáng lẽ phải hạch toán:
- khi xuất hàng TRên chứng từ xuất kho của chứng từ bán hàng với hàng khuyến mại sẽ hạch toán Nợ 1388 Có 156.
- Cuối tháng tập hợp xuất hóa đơn chuyển cho công ty: hạch toán
Nợ 131/ Có 1388: Số tiền tương ứng với hàng khuyến mại đã xuất ( đối tượng là công ty)
Nợ 131/ Có 3331
Thì em hạch toán:
- khi xuất hàng TRên chứng từ xuất kho của chứng từ bán hàng với hàng khuyến mại sẽ hạch toán Nợ 632 Có 156 ( giá xuất kho bằng giá nhập kho) Nợ 131 C511 C3331 (ghi nhận giá trị doanh thu bằng 0 vì là hàng khuyến mãi)
- Cuối tháng tập hợp xuất hóa đơn chuyển cho công ty: hạch toán
Nợ 131/ Có 511: Số tiền tương ứng với hàng khuyến mại đã xuất ( đối tượng là công ty)
Nợ 131/ Có 3331
mọi người cho mình hỏi mình hạch toán như vậy ổn k ạ?
Dạ mình cảm ơn mọi người ạ!
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Trang Kim

New Member
Kính thưa Quý khách hàng,
Quý khách hàng vui lòng tham khảo cách hạch toán Hàng khuyến mãi với 2 trường hợp như sau:
- Bán hàng khuyến mại (không kèm điều kiện) :
1. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì đơn vị xuất hóa đơn với giá tính thuế bằng 0:
Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Có các TK 155, 156...
2. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Tức là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (theo Khoản 5 Điều 7 chương II Thông tư 219/2013/TT- BTC):
  • Trường hợp sản phẩm, hàng hóa mua về nhập kho sau đó xuất khuyến mại:
    • Khi xuất cho biếu tặng:
Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Có TK 152, 153, 155, 156
=> Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 133 (TT200) (theo Khoản i, Mục 3, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6421 (TT133) (theo hướng dẫn tại phần Tài khoản 642, mục 3.15, Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • Trường hợp sản phẩm, hàng hóa mua về tặng ngay:
Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Bán hàng khuyến mại (có kèm điều kiện) :
1. Trường hợp khuyến mại kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm...) và có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở công thương thì phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). Đồng thời hoá đơn xuất ra, đối với hàng khuyến mại sẽ có giá tính thuế = 0:
  • Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền thanh toán (của các mặt hàng bán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (phân bổ cho cả hàng khuyến mại)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán trong kỳ (của cả hàng bán và hàng khuyến mại)
Có TK 155, 156
2. Trường hợp khuyến mại kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm...) nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho:
  • Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng tiền thanh toán của các mặt hàng bán
Có TK 511 Doanh thu của các mặt hàng bán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp của các mặt hàng bán
  • Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Nợ TK 641(TT200) 6421(TT133) Giá vốn hàng khuyến mại
Có TK 155, 156
  • Hạch toán thuế GTGT hàng khuyến mại
Nợ TK 133(TT200) (theo Khoản i, Mục 3, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6421(TT133) (theo hướng dẫn tại phần Tài khoản 642, mục 3.15, Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

mizu

New Member
Kính thưa Quý khách hàng,
Quý khách hàng vui lòng tham khảo cách hạch toán Hàng khuyến mãi với 2 trường hợp như sau:
- Bán hàng khuyến mại (không kèm điều kiện) :
1. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì đơn vị xuất hóa đơn với giá tính thuế bằng 0:
Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Có các TK 155, 156...
2. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Tức là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (theo Khoản 5 Điều 7 chương II Thông tư 219/2013/TT- BTC):

Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Có TK 152, 153, 155, 156
=> Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 133 (TT200) (theo Khoản i, Mục 3, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6421 (TT133) (theo hướng dẫn tại phần Tài khoản 642, mục 3.15, Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 641 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 200)
Nợ TK 6421 Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (TT 133)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Bán hàng khuyến mại (có kèm điều kiện) :
1. Trường hợp khuyến mại kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm...) và có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở công thương thì phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). Đồng thời hoá đơn xuất ra, đối với hàng khuyến mại sẽ có giá tính thuế = 0:
  • Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền thanh toán (của các mặt hàng bán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (phân bổ cho cả hàng khuyến mại)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán trong kỳ (của cả hàng bán và hàng khuyến mại)
Có TK 155, 156
2. Trường hợp khuyến mại kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm...) nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho:
  • Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng tiền thanh toán của các mặt hàng bán
Có TK 511 Doanh thu của các mặt hàng bán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp của các mặt hàng bán
  • Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Nợ TK 641(TT200) 6421(TT133) Giá vốn hàng khuyến mại
Có TK 155, 156
  • Hạch toán thuế GTGT hàng khuyến mại

Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!

Mình cảm ơn nhé! cơ mà đây là lúc hạch toán khi bên mình là nhà phân phối bán hàng cho khách, vậy lúc Cuối tháng khi mình tập hợp số lượng hàng bán cũng như số lượng hàng Km đã ứng trả cho khách hàng, bên Cty sẽ yêu cầu bên NPP xuất 01 hóa đơn nội dung ghi "Thu lại tiền thực hiện chi hộ KM tháng ...Với tổng giá trị tiền (số lượng hàng KM mà NPP đã ứng ra bên Cty) thuế suất 10%, tổng tiền thanh toán đó được bên Công ty cấn trừ vào công nợ cho NPP bên mình thì lúc đó hạch toán như thế nào ạ?
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Dạ mình chào các anh/chị ạ!
mình xin được hỏi là Công ty mình là NPP thực hiện chương trình khuyến mại cho khách hàng theo đúng chương trình công ty thông báo. Hàng tháng NPP ứng trước số lượng Kmại cho khách hàng truớc theo đúng chương trình, nhà NPP xuất hoá đơn hàng KM cho khách theo đúng quy định. Cuối tháng ktoán tập hợp số lượng hàng bán cũng như số lượng hàng Km đã ứng trả cho khách hàng, bên Cty sẽ yêu cầu bên NPP xuất 01 hóa đơn nội dung ghi "Thu lại tiền thực hiện chi hộ KM tháng ...Với tổng giá trị tiền (số lượng hàng KM mà NPP đã ứng ra bên Cty căn cứ rồi áp giá nhập vào ra tổng giá trị tiền), thuế suất 10%, tổng tiền thanh toán đó được bên Công ty cấn trừ vào công nợ cho NPP bên em. Em xin hỏi trường hợp như bên em đáng lẽ phải hạch toán:
- khi xuất hàng TRên chứng từ xuất kho của chứng từ bán hàng với hàng khuyến mại sẽ hạch toán Nợ 1388 Có 156.
- Cuối tháng tập hợp xuất hóa đơn chuyển cho công ty: hạch toán
Nợ 131/ Có 1388: Số tiền tương ứng với hàng khuyến mại đã xuất ( đối tượng là công ty)
Nợ 131/ Có 3331
Thì em hạch toán:
- khi xuất hàng TRên chứng từ xuất kho của chứng từ bán hàng với hàng khuyến mại sẽ hạch toán Nợ 632 Có 156 ( giá xuất kho bằng giá nhập kho) Nợ 131 C511 C3331 (ghi nhận giá trị doanh thu bằng 0 vì là hàng khuyến mãi)
- Cuối tháng tập hợp xuất hóa đơn chuyển cho công ty: hạch toán
Nợ 131/ Có 511: Số tiền tương ứng với hàng khuyến mại đã xuất ( đối tượng là công ty)
Nợ 131/ Có 3331
mọi người cho mình hỏi mình hạch toán như vậy ổn k ạ?
Dạ mình cảm ơn mọi người ạ!
cũng là vấn đề mình đag tìm hiểu ..
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Top